Trong tiếng anh, mọi người luôn gặp những cụm động từ (phrasal verb) phổ biến và quen thuộc có ở các dạng bài tập hay giao tiếp thường ngày với người nước ngoài.
Tuy nhiên, việc sử dụng thành thạo và thuần thục các phrasal verb lại không phải điều đơn giản vì người học phải ghi nhớ rất nhiều. Bài viết này cycmode.com sẽ mang đến cho bạn đọc giải thích về cụm từ “pay off”, ý nghĩa và phương thức học nhanh nhớ lâu cụm này nhé!
Pay off là gì ? Ý nghĩa, ví dụ
Trong từ điển anh việt, cụm động từ “pay off” có nhiều định nghĩa và khái niệm khác nhau. Mời quý bạn đọc tham khảo ngay những thông tin dưới đây để biết được một vài ý nghĩa phổ biến mà mọi người thường dùng để học tiếng anh, giao tiếp với người bản địa.
Pay off là thành công, mục đích đạt được trong cuộc sống
Cụm động từ “pay off” trong từ điển anh việt được định nghĩa với nhiều khái niệm khác nhau. Ý nghĩa đầu tiên của phrasal verb này mà bạn đọc cần phải lưu ý đó là thành công, một người đã đạt được mục đích của bản thân hay sự đền đáp của người khác dành cho mình.
Ví dụ minh họa “pay off” với ý nghĩa này: Not only was she always worried about the results for exam, but she also didn’t hold her hard work on high regard. However, the truth was that she studied very hard and her work paid off when she got flying colors in the university exam.
Theo ví dụ trên, câu văn sẽ được dịch phù hợp theo ngữ cảnh Cô ấy luôn lo lắng về kết quả học tập của mình nhưng không coi trọng nỗ lực của mình. Tuy nhiên, trên thực tế cô bạn này đã học rất chăm chỉ và sự cố gắng đã được đền đáp khi cô gái đạt được kết quả tốt trong kỳ thi đại học.
Pay off với ý nghĩa trả tiền lần cuối trước khi cho nghỉ
Cụm động từ “pay off” được giải thích với khái niệm, ý nghĩa là trả tiền lần cuối trước khi cho nghỉ phù hợp ngữ cảnh bạn làm thuê được người chủ trả tiền nhưng trong trường hợp này thì đây là lần cuối cùng nhận lương để kết thúc công việc. Trong tình huống này thì không có sự cần thiết, nhu cầu về tiền bạc của người làm thuê trong tương lai.
Ví dụ minh họa cho ý nghĩa “pay off”: I have told her to be prepared spirit because she is the most likely employee to be pay off. Trong ngữ cảnh này, người đọc sẽ dịch như sau: Tôi đã nói với cô ấy rằng hãy chuẩn bị tinh thần vì cô gái này là nhân viên có nhiều khả năng được trả lương lần cuối rồi bị thôi việc.
“Pay off” – Hành động cho người khác tiền để chủ thể đó không làm, nói hay rời đi
Trong từ điển anh việt, pay off còn được hiểu là hành động cho người khác tiền để chủ thể đó không làm hay nói một điều gì đó . Đây là một khái niệm, định nghĩa được mọi người sử dụng nhiều để che giấu một bí mật hay chuyện xấu mà mình đã gây ra.
Ví dụ minh họa cho định nghĩa này: some off the key witnesses in the case are paid off to keep quiet. Trong tình huống này, mọi người sẽ dịch theo ngữ cảnh: một số nhân chứng quan trọng trong vụ án được trả tiền để bịt miệng.
“Pay off” – Hành động hoàn tất trả lại số tiền mà bạn đang nợ
Trong trường hợp, ngữ cảnh mọi người muốn nói mình đã hoàn tất xong việc trả lại số tiền mà bản thân còn đang nợ thì sử dụng cụm động từ “pay off”. Người đọc có thể dùng với ý nghĩa này trong giao tiếp, bài nói tiếng anh của mình để kể về sự việc trên.
Ví dụ minh họa với ý nghĩa này: I paid off the bank to build a house 5 months ago. Trong văn nói, người đọc có thể dịch theo nghĩa: Tôi đã hoàn tất trả nợ các khoản vay ngân hàng để xây nhà vào năm tháng trước.
“Pay off” – Hành động đưa tiền để làm việc bất hợp pháp, trái pháp luật
Hành động đưa tiền, mua chuộc để làm một việc bất chính và trái pháp luật thì mọi người sẽ hay dùng “pay off” với ý nghĩa như vậy. Trong văn nói, cụm động từ này được sử dụng để kể chuyện hay giao tiếp người bản địa.
Ví dụ minh họa: All the people on the jury were paid off with bribes of $ 1.000. Trong ngữ cảnh này, bạn đọc sẽ dịch câu trên như sau: Tất cả mọi người trong hội đồng xét xử đã được mua chuộc với số tiền hối lộ là 1.000 đô la.
Các cụm từ đồng nghĩa với pay off bạn nên biết
Trong tiếng anh, việc mọi người bắt gặp một số cụm động từ có ý nghĩa giống nhau là điều hiển nhiên. Tuy nhiên, phương pháp để học nhanh và ghi nhớ thì không phải đơn giản. Dưới đây là những phrasal verb bạn nên biết để bỏ túi từ vựng cho mình tránh nhầm lẫn nhé.
- Corrupt: mua chuộc, đút lót, . Ý nghĩa này thường được sử dụng trong ngữ cảnh người đó có vị trí, quyền lực hối lộ người khác để che giấu hành động không trung thực của mình.
- Suborn: Hối lộ, mua chuộc nhân chứng. Trong trường hợp này, hành động được sử dụng để thuyết phục người nào đó bằng cách cung cấp tiền và thực hiện một hành vi bất hợp pháp.
- Lure: Dụ, thu hút, mê hoặc. Một người thuyết phục chủ thể khác làm, đi đâu đó bằng cách cung cấp vài điều gì đó thú vị.
- Dismiss: Loại bỏ, kết thúc công việc. Người nói sử dụng cụm động từ này để loại bỏ người khác ra khỏi công việc của mình, đặc biệt là vì chủ thể đó đã làm hành động sai trái.
Một số cách học phrasal verb hiệu quả dành cho người mới bắt đầu
Trong tiếng anh, cụm động từ – phrasal verb được đánh giá là phần khó học vì nhiều từ đồng nghĩa và mọi người phải thuộc hết các ý nghĩa của cụm. Dưới đây là một số cách học hiệu quả, quý bạn đọc có thể tham khảo và bỏ túi ngay cho mình phương pháp ghi nhớ nhanh để đạt điểm cao trong các bài thi nhé.
- Học cụm động từ theo ngữ cảnh, hội thoại: Đây là một phương pháp học được nhiều người đánh giá cao về khả năng học nhanh nhớ lâu vì mọi người sẽ tiếp cận trực tiếp với ngữ cảnh thực tế chứ không phải trên sách vở, con chữ.
- Học cụm động từ theo cách suy đoán ý nghĩa trước rồi mới tra từ điển Anh – Việt: Sử dụng phương pháp này thì người học sẽ có khả năng nhớ lâu hơn, biết được nghĩa của từng từ vựng và ghép thành một cụm.
- Viết thành một câu chuyện có sử dụng cụm động từ: Phương pháp này dành cho các bạn có vốn từ vựng tốt, trí tưởng tượng phong phú. Bạn đoc khi sử dụng phương pháp này có thể nâng cao kho tàng từ của bản thân, tăng trình độ viết tiếng anh hiệu quả.
Lời kết
Trên đây là một số định nghĩa, khái niệm giải thích thuật ngữ: “Pay off là gì ?”. Hy vọng qua bài viết này, quý bạn đọc sẽ nâng cao được trình độ tiếng anh của mình cũng như vốn từ vựng hiệu quả nhờ phương pháp học cụm động từ nhé!